Code ví dụ Node.js MySQL Delete (Xóa dữ liệu)
(Xem thêm: Tự học Node.js qua ví dụ)
Node.js MySQL DELETE
Giả sử bạn đã có sẵn database demo với table customer (id, name, address)
(Xem lại: Code ví dụ node.js tạo database, tạo table)
CREATE DATABASE demo; CREATE TABLE demo.customer (id INT AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, name VARCHAR(255), address VARCHAR(255));
và insert sẵn các bản ghi sau:
INSERT INTO `demo`.`customer` (`name`, `address`) VALUES ('kai', 'ha noi - viet nam'); INSERT INTO `demo`.`customer` (`name`, `address`) VALUES ('sena', 'vinh phuc - viet nam'); INSERT INTO `demo`.`customer` (`name`, `address`) VALUES ('iron man', 'new york - usa'); INSERT INTO `demo`.`customer` (`name`, `address`) VALUES ('batman', 'gotham - usa'); INSERT INTO `demo`.`customer` (`name`, `address`) VALUES ('bruce lee', 'hong kong - china');
Code ví dụ node.js xóa bản ghi có name = ‘sena’
(nhớ phải cài module mysql trước nhé)
var mysql = require('mysql'); var con = mysql.createConnection({ host: "localhost", port: "3306", user: "root", password: "admin1234", database: "demo" }); con.connect(function(err) { if (err) throw err; console.log("Connected!"); }); var sql = "DELETE FROM customer WHERE name = 'sena'"; con.query(sql, function (err, result) { if (err) throw err; console.log("Number of records deleted: " + result.affectedRows); }); con.end(function(err) { if (err) throw err; console.log("Closed!"); });
Đối tượng result
trả về sẽ gồm các thông tin sau:
{ fieldCount: , affectedRows: , insertId: , serverStatus: , warningCount: , message: , protocol41: , changedRows: }
Chạy file index.js
Kiểm tra lại database:
Tương tự xóa theo các điều kiện khác:
Ví dụ:
- Xóa bản ghi có id = 1:
"DELETE FROM customer WHERE id = 1"
- Xóa các bản ghi có name chứa ký tự ‘a’:
"DELETE FROM customer WHERE name like '%a%'"